Cách hạch toán hàng nhập khẩu (17/05/2018) |
![]() |
Cách hạch toán hàng nhập khẩu Khi doanh nghiệp mua hàng nhập khẩu thì kế toán phải hạch toán, định khoản như thế nào? Liệu có hạch toán giống như khi doanh nghiệp mua hàng hoá thông thường hay không? Dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn cách định khoản trong trường hợp doanh nghiệp mua hàng nhập khẩu: Khi mua hàng hóa Nhập khẩu: kế toán phải làm tờ khai Hải quan và đóng thuế NK, TTĐB (nếu có) 1. Cách xác định tỷ giá: - Khi P/S giao dịch bằng đồng ngoại tệ kế toán phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch thực tế của NH TM nơi DN mở TK với Nguyên tắc: (Theo khoản 4, Điều 2 của TT 26/2015/TT-BTC) - Khi phát sinh công nợ phải trả 331: + Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các tài khoản nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112, ghi: Nợ các TK 331... (tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá ) Có các TK 112 (theo tỷ giá trên sổ kế toán hoặc tỷ giá mua $ của NH). + Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các TK 111, 112 nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải trả, ghi: Nợ các TK 331... (tỷ giá trên sổ kế toán) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá ) Có các TK 112 (theo tỷ giá trên sổ kế toán hoặc tỷ giá mua $ của NH).
2. Hạch toán : Khi nhập khẩu hàng hóa , vật tư, TSCĐ : - Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán (theo tỷ giá giao dịch thực tế), thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), ghi: Nợ TK 152, 153, 156, 211 Có TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu) Có TK 33381 - Thuế Bảo vệ môi trường Có các TK 111, 112, 331... - Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi: Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 33312 - Thuế GTGT hàng NK + Khi nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà Nước – Căn cứ vào Giấy nộp tiền vào NSNN Nợ TK 33312 - Thuế GTGT hàng NK Nợ TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt. Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu) Nợ TK 33381 - Thuế Bảo vệ môi trường Có TK1111/ TK1121 + Để hàng nhập khẩu về với doanh nghiệp, nếu phát sinh chi phí mua hàng. Hạch toán : Nợ TK156/152/153/211 Nợ TK1331 ( nếu có) Có TK1111/ TK1121/ TK331
3. Cách tính thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế TTĐB: - Giá tính thuế: +, TH1: Giá tính thuế là giá CIF: là giá mua đã bao gồm cả chi phí vận tải (F), phí bảo hiểm (I) (người mua không phải trả thêm chi phí nào khác). +, TH2: Giá tính thuế là giá FOB: là giá mua chưa bao gồm chi phí vận tải (F), phí bảo hiểm (I) (người mua phải trả thêm chi phí vận tải và chi phí bảo hiểm).
- Thuế nhập khẩu:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu:
Trong đó: + Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế suất thuế TTĐB: thuế suất của mặt hàng chịu thuế quy định trong biểu thuế.
Biểu thuế giá trị gia tăng thông tư 83/2014/TT-BTC ngày hiệu lực 10/08/2014. 4. Bài tập ví dụ về Hàng nhập khẩu: Ký HĐ ngoại thương nhập khẩu một lô hàng hóa A với giá CIF là 40.000 USD, thuế NK 25%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Biết rằng: + Tỷ giá tính thuế trên tờ khai Hải Quan là: 21.500/USD + Mặt hàng A: không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt + DN nhập khẩu tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Yêu cầu : Xác định thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu: 1. Giá tính thuế…………………………………………………………………………………………………….. 2. Thuế nhập khẩu: ………………………………………………………………………………………………. 3. Thuế GTGT hàng NK:…………………………………………………………………………………………
Hướng dẫn cách hạch toán lô hàng NK trên: - TH1: Doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán. Trả sau 15 ngày nhận được hàng: + Ngày 1/10/2015: Hoàn thành thủ tục HQ, Nộp đủ tiền thuế Nhập khẩu và thuế GTGT hàng NK, nhận được hàng. Căn cứ vào tờ khai HQ, giấy nộp tiền thuế bằng Tiền mặt, Tỷ giá bán ra của ngân hàng nơi DN mở TK là 1USD = 21.700 đồng, kế toán hạch toán: + Giá trị hàng hóa được xác định theo tỷ giá bán đô của NH mở TK: Nợ TK 156: 40.000 x 21.700 = 868.000.000 (5) Có TK 331 868.000.000 đ. (2) + Các loại thuế liên quan: - Thuế Nhập khẩu : Nợ TK 156: 215.000.000 đ. (5) Có TK 3333 (40.000 x 21.500)*25% = 215.000.000 đ - Thuế VAT hàng nhập khấu :
+ Có TK33312 (40.000 x 21.500 + 215.000.000)x10% =107.500.000 đ
+ Ngày 15/10/2015: Thanh toán tiền cho Bên NCC nước ngoài: (Tỷ giá bán của NH nơi DN mua USD để chuyển cho NCC là 1USD = 21.600 đồng) Có TK112 40.000 x 21.600 = 864.000.000 đ Có TK 515 4.000.000 đ - TH2: Doanh nghiệp đã ứng trước cho người bán là 10.000 USD ngày 15/10/2015, hàng về vào ngày 30/10/2015. Thanh toán nốt vào ngày 10/11/2015. + Ngày 15/10/2015: Ứng trước tiền cho NNC (Tỷ giá bán của NH nơi DN mua $ để chuyển cho NCC là 1USD = 21.500 đồng) Nợ TK 331 10.000 x 21.500 = 215.000.000 đ (3) Có TK 112 215.000.000 đ + Ngày 30/10/2015: Hoàn thành thủ tục HQ, Nộp đủ tiền thuế Nhập khẩu và thuế GTGT hàng NK, nhận được hàng. Căn cứ vào tờ khai HQ, giấy nộp tiền thuế bằng tiền mặt, Tỷ giá bán ra của ngân hàng nơi DN mở TK là 1USD = 21.700 đồng, kế toán hạch toán: + Giá trị hàng hóa: Nợ TK 156 (10.000 x 21.500) + (30.000 x 21.700) = 866.000.000 đ Có TK 331 (10.000 x 21.500) + (30.000 x 21.700) = 866.000.000 đ + Các loại thuế liên quan:
Nợ TK 156: (40.000 x 21.500)*25% = 215.000.000 đ Có TK 3333 215.000.000 đ. · Thuế VAT hàng nhập khấu : Nợ TK 133 (40.000 x 21.500 + 215.000.000)x10% =107.500.000 đ Có TK33312 107.500.000 đ + Nộp thuế Nợ TK3333 215.000.000 đ Nợ TK 33312 107.500.000 đ Có TK 111 322.500.000 đ + Ngày 10/11/2015: Thanh toán nốt tiền 30.000USD cho Bên NCC nước ngoài: Nợ TK 635 3.000.000 đ Có TK 112 30.000 x 21.800 = 654.000.000 đ
|