Đào Tạo Kế Toán – Thuế

Dao tao ke toan thue, thuc hanh ke toan thue, hoc ke toan, đào tạo kế toán thuế

 

Đào Tạo Kế Toán Trưởng

Dao tao ke toan truong, hoc ke toan truong , lop ke toan truong tai ha noi, tphcm, dong nai, ha dong, da nang

Chứng từ kế toán In E-mail

Nội dung chứng từ kế toán

1. Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;

b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;

c) Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;

d) Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;

đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;

g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.

2. Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.

 

Chứng từ điện tử

1. Chứng từ điện tử được coi là chứng từ kế toán khi có các nội dung quy định tại Điều 17 của Luật này và được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán.

2. Chính phủ quy định chi tiết về chứng từ điện tử.

 

 

Hoá đơn bán hàng

1. Tổ chức, cá nhân khi bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ phải lập hoá đơn bán hàng giao cho khách hàng. Trường hợp bán lẻ hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ dưới mức tiền quy định mà người mua hàng không yêu cầu thì không phải lập hoá đơn bán hàng. Chính phủ quy định cụ thể các trường hợp bán hàng và mức tiền bán hàng không phải lập hoá đơn bán hàng.

2. Tổ chức, cá nhân khi mua hàng hoá hoặc được cung cấp dịch vụ có quyền yêu cầu người bán hàng, người cung cấp dịch vụ lập, giao hoá đơn bán hàng cho mình.

3. Hoá đơn bán hàng được thể hiện bằng các hình thức sau đây:

a) Hoá đơn theo mẫu in sẵn;

b) Hoá đơn in từ máy;

c) Hoá đơn điện tử;

d) Tem, vé, thẻ in sẵn giá thanh toán.

4. Bộ Tài chính quy định mẫu hoá đơn, tổ chức in, phát hành và sử dụng hoá đơn bán hàng, Trường hợp tổ chức hoặc cá nhân tự in hoá đơn bán hàng thì phải được cơ quan tài chính có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.

5. Tổ chức, cá nhân khi bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ nếu không lập, không giao hoá đơn bán hàng hoặc lập hoá đơn bán hàng không đúng quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này và các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán

1. Thông tin, số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán.

2. Chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian và bảo quản an toàn theo quy định của pháp luật.

3. Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán. Trường hợp tạm giữ hoặc tịch thu thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải sao chụp chứng từ bị tạm giữ, bị tịch thu và ký xác nhận trên chứng từ sao chụp; đồng thời lập biên bản ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị tạm giữ hoặc bị tịch thu và ký tên, đóng dấu.

4. Cơ quan có thẩm quyền niêm phong chứng từ kế toán phải lập biên bản, ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị niêm phong và ký tên, đóng dấu.

Chứng từ kế toán
 

 

 



 

 

4 Chuẩn mực kế toán đợt I

>> Chuẩn mực kế toán số 02 : HÀNG TỒN KHO

>> Chuẩn mực kế toán số 03 : TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

>> Chuẩn mực kế toán số 04 : TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH

>> Chuẩn mực kế toán số 14 : DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC

6 Chuẩn mực kế toán đợt II

>> Chuẩn mực kế toán số 01 : CHUẨN MỰC CHUNG

>> Chuẩn mực kế toán số 06 : THUÊ TÀI SẢN

>> Chuẩn mực kế toán số 10 : ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THAY ĐỔI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

>> Chuẩn mực kế toán số 15 : HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

>> Chuẩn mực kế toán số 16 : CHI PHÍ ĐI VAY

>> Chuẩn mực kế toán số 24 : BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

6 Chuẩn mực kế toán đợt III

>> Chuẩn mực kế toán số 05 : BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ

>> Chuẩn mực kế toán số 07 : KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT

>> Chuẩn mực kế toán số 08 : THÔNG TIN TÀI CHÍNH VỀ NHỮNG KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH

>> Chuẩn mực kế toán số 21 : TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH

>> Chuẩn mực kế toán số 25 : BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT VÀ KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON

>> Chuẩn mực kế toán số 26 : THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN

6 Chuẩn mực kế toán đợt IV

>> Chuẩn mực kế toán số 17 : THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

>> Chuẩn mực kế toán số 22 : TRÌNH BÀY BỔ SUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG VÀ TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TƯƠNG TỰ

>> Chuẩn mực kế toán số 23 : CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM

>> Chuẩn mực kế toán số 27 : BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ

>> Chuẩn mực kế toán số 28 : BÁO CÁO BỘ PHẬN

>> Chuẩn mực kế toán số 29 : THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN, ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN VÀ CÁC SAI SÓT

4 Chuẩn mực kế toán đợt V

>> Chuẩn mực kế toán số 11 : HỢP NHẤT KINH DOANH

>> Chuẩn mực kế toán số 18 : CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG, TÀI SẢN VÀ NỢ TIỀM TÀNG

>> Chuẩn mực kế toán số 19 : HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

>> Chuẩn mực kế toán số 30 : LÃI TRÊN CỔ PHIẾU

 

Nhấn vào G+1 nếu thấy thông tin hữu ích với bạn!