Thông tư 200-2014. mẫu số 06 - vt - bảng kê mua hàng

Thông tư 200-2014. mẫu số 06 - vt - bảng kê mua hàng


THÔNG TƯ 200-2014. MẪU SỐ 06 - VT - BẢNG KÊ MUA HÀNG

Đơn vị:...................

Mẫu số 06 - VT

Bộ phận:................

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

 

 

BẢNG KÊ MUA HÀNG

Ngày .... tháng .... năm ....

Quyển số: ...............
Số: ...............

 

Nợ: ..............

Có: ...............

 

- Họ và tên người mua:...................................................................
- Bộ phận (phòng, ban):..................................................................

 

STT

Tên, quy cách, phẩm chất

Địa chỉ

Đơn

Số

Đơn

Thành

hàng hoá (vật tư, công cụ...)

mua hàng

vị tính

lượng

giá

tiền

A

B

C

D

1

2

3

 

 

 

 

 

 

Cộng

x

x

x

 

 

Tổng số tiền (Viết bằng chữ): .................................................................

 

* Ghi chú: ................................................................................................

 

Người mua

Kế toán trưởng

Người duyệt mua

(Ký, họ tên)

 

(Ký, họ tên)

 

(Ký, họ tên)

 

 

BẢNG KÊ MUA HÀNG

(Mẫu số 06 -VT)

 

1. Mục đích: Là chứng từ kê khai mua vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá, dịch vụ lặt vặt trên thị trường tự do trong trường hợp người bán thuộc diện không phải lập hoá đơn khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo quy định làm căn cứ lập phiếu nhập kho, thanh toán và hạch toán chi phí vật tư, hàng hoá,... lập trong Bảng kê khai này không được khấu trừ thuế GTGT. (Trường hợp mua vật tư, hàng hoá,... của người bán không có hoá đơn với khối lượng lớn để được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ thì phải lập “Bảng kê mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn” (Mẫu số 04/GTGT) theo quy định của Luật thuế)

 

2. Phương pháp và trách nhiệm ghi

Góc bên trái của Bảng kê mua hàng ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng Bảng kê mua hàng. Bảng kê mua hàng phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Mỗi quyển “Bảng kê mua hàng” phải được ghi số liên tục từ đầu quyển đến cuối quyển.

Ghi rõ họ tên, địa chỉ hoặc nơi làm việc của người trực tiếp mua hàng.

Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, quy cách, phẩm chất, địa chỉ mua hàng và đơn vị tính của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá.

Cột 1: Ghi số lượng của mỗi loại vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá đã mua.

Cột 2: Ghi đơn giá mua của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá đã mua.

Cột 3: Ghi số tiền của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá đã mua (Cột 3 = Cột 1 x Cột 2).

Dòng cộng ghi tổng số tiền đã mua các loại vật tư, công cụ, hàng hóa ghi trong Bảng.

Các cột B, C, 1, 2, 3 nếu còn thừa thì được gạch 1 đường chéo từ trên xuống.

Bảng kê mua hàng do người mua lập 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần).

 

 

Sau khi lập xong, người mua ký và chuyển cho kế toán trưởng soát xét, ký vào Bảng kê mua hàng. Người đi mua phải chuyển “Bảng kê mua hàng” cho giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt và làm thủ tục nhập kho (nếu có) hoặc giao hàng cho người quản lý sử dụng.

 

 

Liên 1 lưu, liên 2 chuyển cho kế toán làm thủ tục thanh toán và ghi sổ.

Thông tư 200-2014. mẫu số 06 - vt - bảng kê mua hàng
 

 

Nhấn vào G+1 nếu thấy thông tin hữu ích với bạn!